Hotline: 0784090117 - 0988540148 - 0985117024
nhathuoclankhue@gmail.com

THUỐC SOVALIMUS 0,03% ĐIỀU TRỊ VIÊM DA TIẾT BÃ NHỜN. VIÊM DA TIẾP XÚC, CHÀM

245,000VNĐ /Tuýp 10g

Danh mục: Da liễu

Công dụng: Điều trị Chàm, Viêm da cơ địa, Viêm da dầu, Viêm da do tiếp xúc Thuốc Sovalimus 0,1% được dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi trong trường hợp điều trị ngắn ngày và dài ngày không liên tục cho những bệnh nhân bị chàm cơ địa mức độ vừa và nặng

Nước sản xuất: Việt Nam

Chọn số lượng
THÔNG TIN SẢN PHẨM

Thành phần của Thuốc mỡ Sovalimus 0.1%

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Tacrolimus

0.1%

Công dụng của Thuốc mỡ Sovalimus 0.1%

Chỉ định

Thuốc Sovalimus 0,1% được dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi trong trường hợp điều trị ngắn ngày và dài ngày không liên tục cho những bệnh nhân bị chàm cơ địa mức độ vừa và nặng mà các phương pháp điều trị thay thế thông thường không được chỉ định và các rủi ro hoặc điều trị cho những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ hoặc không dung nạp được các thuốc điều trị thông thường.

Dược lực học

Tacrolimus là một chất ức chế miễn dịch nhân macrolid, do chủng Streptomyces tsukubaensis sinh ra.

Thuốc chỉ được dùng trong viêm da tại chỗ. Cơ chế tác dụng của Tacrolimus trong bệnh viêm da chưa được biết. Người ta đã chứng minh rằng Tacrolimus ức chế sự hoạt hóa của tế bào Lympho-T do kết hợp với protein trong tế bào (FKBP-12).

Phức hợp tacrolimus-FKBP-12, calci, calmodulin và calcineurin được tạo thành và hoạt tính phosphatase của calcineurin bị ức chế. Tác dụng này đã ngăn cản sự dephosphoryl hóa và sự hoán vị của factơ hạt nhân của các tế bào T, một thành phần trong nhân, khởi đầu cho sự sao chép gen để tạo thành các lympholine (như interleukin-2, gamma interferon).

Dược động học

Sự hấp thu thuốc vào cơ thể của Tacrolimus dùng ngoài da rất ít. Sau liều duy nhất hoặc liều nhiều lần với thuốc mỡ Tacrolimus 0,1%, nồng độ tối đa trong máu đạt được từ 5 - 20 ng/ml. Sinh khả dụng tuyệt đối của Tacrolimus dùng ngoài không được biết. Không có bằng chứng nào về sự tích lũy của Tacrolimus trong cơ thể khi bôi thuốc không liên tục trong thời gian 1 năm.

Cách dùng Thuốc mỡ Sovalimus 0.1%

Cách dùng

Thuốc mỡ Sovalimus 0,1% dùng bôi ngoài da.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Bôi một lớp mỏng thuốc Sovalimus vào vùng da bị bệnh 2 lần/ngày và xoa nhẹ nhàng cho thuốc đều. Nên điều trị tiếp thêm 1 tuần nữa sau khi các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm da đã hết. Không nên băng kín vết thương khi dùng Sovalimus.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Thuốc mỡ Sovalimus không được dùng đường uống. Dùng đường uống với thuốc mỡ Sovalimus có thể dẫn tới các tác dụng không mong muốn đã được xác định với Tacrolimus dùng đường trong. Nếu lỡ dùng đường uống phải tham vấn ngay ý kiến của bác sỹ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Sovalimus 0,1% bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không phát hiện được tình trạng ngộ độc quang và dị ứng do ánh sáng trong các nghiên cứu.

Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra cho < 1% bệnh nhân gồm: Bỏng rát da, ngứa, các phản ứng dị ứng, ban đỏ da, nhiễm khuẩn da, sốt, herpes simplex, eczema, hen phế quản, viêm họng, buồn nôn, viêm da tiếp xúc, viêm tróc da. 

Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra cho >1% bệnh nhân trong các thí nghiệm lâm sàng gồm: Rụng tóc, tăng ALT hoặc AST, phản ứng phản vệ, đau thắt ngực, phù mạch, chán ăn, lo âu, loạn nhịp tim, đau khớp, tăng bilirubin huyết, đau ngực, viêm tế bào, viêm môi, ớn lạnh, táo bón, tăng creatinin, mất nước, trầm cảm, hoa mắt, khó thở, đau tai, xuất huyết dưới da, phù, chảy máu cam, rối loạn thị giác, viêm dạ dày, tăng giảm glucose huyết, tăng huyết áp, giảm oxy huyết, tăng giảm bạch cầu, đau nửa đầu, đau cổ, viêm dây thần kinh, nhịp tim nhanh, rối loạn mạch ngoại biên, nhạy cảm với ánh sáng, mất màu da, đổ mồ hôi, mất vị giác, bệnh về răng, bệnh monilia âm đạo, giãn mạch và chóng mặt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN
GIAO HÀNG MIỄN PHÍ
Cho đơn hàng trên 5 triệu
10 NGÀY ĐỔI TRẢ
Đổi trả miễn phí
CHẤT LƯỢNG UY TÍN
Từ các thương hiệu
HỖ TRỢ MIỄN PHÍ
Hỗ trợ 24/7
MẠNG XÃ HỘI
ĐĂNG KÝ NHẬN TIN