90,000VNĐ /Lọ 30ml
Danh mục: Da liễu
Công dụng: Điều trị bệnh trứng cá (đặc biệt đối với trứng cá mủ và trứng cá bọc), bệnh trứng cá đỏ, viêm nang lông và các nhiễm khuẩn da khác. Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp viêm da tăng tiết bã nhờn.
Nước sản xuất: Việt Nam
Mỗi ml dung dịch Novolinda chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Clindamycin (dạng clindamycin hydrochlorid) | 10mg |
Metronidazol | 8mg |
Tá dược vừa đủ: Alcol isopropyl, glycerin, natri hydroxyd, acid hydrocloric, nước tinh khiết vừa đủ 1ml.
Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh ba lần một ngày, một đợt điều trị khoảng 2 tuần, nếu cần thiết có thể lặp lại một đợt điều trị nữa.
Clindamycin bôi tại chỗ có thể hấp thu với lượng đủ để gây ra tác dụng toàn thân.
Trong trường hợp quá liều, các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần được chỉ định khi cần thiết.
Metronidazol không có dữ liệu về quá liều ở người.
Novolinda chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Khô da là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi sử dụng thuốc.
Một vài tác dụng không mong muốn khác:
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngCần giảm liều thuốc hoặc ngừng dùng thuốc nếu bị kích ứng hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra, liên hệ ngay với bác sĩ để có được lời khuyên điều trị. Không nên sử dụng thuốc dài ngày vì có thể làm giảm đáp ứng của vi khuẩn đối với thuốc. Thành phần tá dược có chứa tỷ lệ lớn alcol nên có thể gây kích ứng mắt. Trong trường hợp thuốc bị dính vào các vùng da nhạy cảm như mắt, da bị tổn thương, niêm mạc, cần rửa bằng một lượng lớn nước sạch. Dung dịch thuốc có mùi vị khó chịu do đó cần lưu ý khi bôi thuốc ở các vùng da quanh miệng. - Phụ nữ có thai và cho con búPhụ nữ có thai Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Trong trường hợp uống, metronidazol qua được hàng rào nhau thai và nhanh chóng đi vào tuần hoàn của thai nhi. Nên cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích. Phụ nữ cho con bú Với phụ nữ cho con bú chưa biết liệu thuốc có bài tiết vào sữa hay không sau khi dùng bôi tại chỗ. Tuy nhiên, clindamycin và metronidazol dùng đường uống và ngoài đường tiêu hóa đã được báo cáo xuất hiện trong sữa mẹ. Do các nguy cơ tiềm tàng về các tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ, cần quyết định xem nên dừng việc cho bú hay dừng dùng thuốc, dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhông có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. - Tương tác thuốcClindamycin được thấy có đặc tính chẹn thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ khác. Do vậy cần thận trọng trên các bệnh nhân đang dùng thuốc này. Đã có thông báo về tác dụng đối kháng của clindamycin với erythromycin. Có một số ít báo cáo về phản ứng disulfiram khi bệnh nhân dùng metronidazol và rượu cùng một lúc. Nên bệnh nhân đang điều trị toàn thân bằng metronidazol không nên uống rượu. Một số trường hợp đã có báo cáo về sự tăng tác dụng chống đông máu khi sử dụng đồng thời metronidazol uống với các thuốc chống đông đường uống loại warfarin, dẫn đến việc kéo dài thời gian prothrombin. Hiệu quả của metronidazol bôi trên prothrombin không được biết. Tuy nhiên, hiếm có báo cáo về việc biến đổi các giá trị INR khi đồng thời các thuốc chống đông máu coumarin và metronidazol bôi ngoài da. |
Clindamycin
Clindamycin là chất có hoạt tính ức chế vi khuẩn. Clindamycin được thấy là có tác dụng chống các chủng phân lập của các vi sinh vật sau trong ống nghiệm:
Metronidazol
Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ.
Trong ký sinh trùng, nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis.
Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Clindamycin
Sau khi bôi tại chỗ nhiều lần với nồng độ tương đương 10mg/ml clindamycin trong dung dịch nước và alcol isopropyl, nồng độ clindamycin tìm thấy trong huyết thanh rất thấp (0-3ng/ml) và dưới 0,2% liều dùng xuất hiện lại trong nước tiểu dưới dạng clindamycin.
Metronidazol
Metronidazol hấp thu với nồng độ không đáng kể khi dùng tại chỗ. Chưa có báo cáo về tác dụng toàn thân của metronidazol dùng tại chỗ.
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30ºC.
Hộp 1 lọ x 30 ml.
Dược phẩm CPC1 Hà Nội.